Mục lục:
- Sử dụng
- Amikacin là gì?
- Các quy tắc sử dụng Amikacin là gì?
- Làm thế nào để bảo quản Amikacin?
- Liều lượng
- Liều dùng thuốc Amikacin cho người lớn như thế nào?
- Liều dùng cho người lớn đối với nhiễm khuẩn huyết
- 15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày để điều trị nhiễm khuẩn huyết là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
- Liều dùng cho người lớn đối với nhiễm trùng trong ổ bụng
- 15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
- Liều dùng cho người lớn đối với các bệnh nhiễm trùng khớp
- 15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
- Liều dùng cho người lớn cho bệnh viêm tủy xương
- 15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
- Liều dùng cho người lớn đối với bệnh viêm phổi
- 15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày để điều trị viêm phổi là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
- Liều dùng cho người lớn đối với nhiễm trùng da hoặc nhiễm trùng mô mềm
- 15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
- Liều dùng cho người lớn đối với bệnh viêm màng não
- 15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày cho bệnh viêm màng não là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
- Liều dùng cho người lớn đối với viêm phúc mạc
- 15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
- Liều dùng cho người lớn cho bệnh lao - hoạt động
- 15 mg / kg (tối đa 1 g) IM hoặc IV mỗi 24 giờ hoặc 25 mg IM hoặc IV 3 lần một tuần.
- Liều dùng cho người lớn đối với nhiễm trùng đường tiết niệu
- 15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
- Liều dùng thuốc amikacin cho trẻ em như thế nào?
- Liều dùng cho trẻ em đối với nhiễm khuẩn huyết
- 15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
- Liều dùng cho trẻ em đối với nhiễm trùng trong ổ bụng
- 15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
- Liều dùng cho trẻ em đối với các bệnh nhiễm trùng khớp
- 15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
- Liều dùng cho trẻ em đối với bệnh viêm tủy xương
- 15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
- Liều dùng cho trẻ em đối với bệnh viêm phổi
- 15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
- Liều dùng cho trẻ em đối với nhiễm trùng mô mềm
- 15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
- Liều dùng cho trẻ em đối với bệnh viêm màng não
- 15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
- Liều dùng cho trẻ em đối với bệnh viêm phúc mạc
- 15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
- Liều dùng cho trẻ em đối với nhiễm trùng đường tiết niệu
- 15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
- Liều dùng cho trẻ em đối với các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
- Thuốc amikacin có sẵn ở những liều lượng và cách bào chế nào?
- Phản ứng phụ
- Những tác dụng phụ nào có thể xảy ra do amikacin?
- Đề phòng & Cảnh báo
- Trước khi dùng amikacin bạn nên biết những gì?
- Amikacin có an toàn cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú không?
- Sự tương tác
- Những thuốc nào có thể tương tác với amikacin?
- Thức ăn hoặc rượu bia có thể tương tác với amikacin không?
- Tình trạng sức khỏe nào có thể tương tác với thuốc amikacin?
- Quá liều
- Tôi nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?
- Tôi nên làm gì nếu tôi bỏ lỡ một liều?
Sử dụng
Amikacin là gì?
Amikacin được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị các loại nhiễm trùng do vi khuẩn. Amikacin thuộc nhóm thuốc kháng sinh aminoglycoside. Thuốc này có tác dụng ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn trong cơ thể.
Các quy tắc sử dụng Amikacin là gì?
Thuốc này được dùng bằng cách tiêm vào tĩnh mạch hoặc bắp thịt theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc này thường được dùng cứ 8 giờ một lần hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng y tế, trọng lượng cơ thể và phản ứng với điều trị của bạn. Các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm (chẳng hạn như chức năng thận, nồng độ thuốc trong máu) có thể được thực hiện để giúp tìm ra liều lượng tốt nhất cho bạn.
Nếu bạn đang tự ý sử dụng thuốc này tại nhà, hãy tìm hiểu tất cả các chế phẩm và hướng dẫn sử dụng từ bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Trước khi sử dụng thuốc này, hãy chú ý xem có các hạt lạ hoặc sự đổi màu trong chai hay không.
Nếu bạn thấy một trong hai (hoặc cả hai), không sử dụng thuốc. Học cách cất giữ và vứt bỏ vật tư y tế một cách an toàn.
Thuốc kháng sinh hoạt động tốt nhất khi lượng kháng sinh ở mức ổn định trong cơ thể bạn. Do đó, hãy sử dụng loại thuốc này thường xuyên. Để giúp bạn không dễ quên, hãy sử dụng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Tiếp tục sử dụng thuốc này cho đến khi hết số lượng quy định, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Ngừng điều trị quá sớm cho phép vi khuẩn tiếp tục phát triển và có thể dẫn đến nhiễm trùng trở lại.
Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc trở nên tồi tệ hơn. Thực hiện theo các quy tắc do bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn đưa ra trước khi bắt đầu điều trị. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Làm thế nào để bảo quản Amikacin?
Thuốc này được bảo quản tốt nhất ở nhiệt độ phòng và tránh tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt. Đừng cất nó trong phòng tắm và cũng đừng để nó đông lạnh. Các nhãn hiệu khác của thuốc này có thể có các quy tắc bảo quản khác nhau.
Tuân thủ hướng dẫn bảo quản trên bao bì sản phẩm hoặc hỏi dược sĩ của bạn. Để thuốc xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
Không xả thuốc xuống bồn cầu hoặc xuống cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Bỏ sản phẩm này khi nó đã hết hạn sử dụng hoặc khi nó không còn cần thiết nữa. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc cơ quan xử lý chất thải địa phương về cách vứt bỏ thuốc của bạn một cách an toàn.
Liều lượng
Thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên y tế. LUÔN tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi bắt đầu điều trị.
Liều dùng thuốc Amikacin cho người lớn như thế nào?
Liều dùng cho người lớn đối với nhiễm khuẩn huyết
15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày để điều trị nhiễm khuẩn huyết là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
Bệnh nhân có tình trạng nặng hơn không nên dùng quá 1,5 mg / ngày. Các tình trạng nguy hiểm nhất thường có phản ứng sau 24 đến 48 giờ. Nếu không đáp ứng lâm sàng trong 3 đến 5 ngày, nên ngừng điều trị.
Liều dùng cho người lớn đối với nhiễm trùng trong ổ bụng
15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
Liều dùng cho người lớn đối với các bệnh nhiễm trùng khớp
15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
Liều dùng cho người lớn cho bệnh viêm tủy xương
15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
Liều dùng cho người lớn đối với bệnh viêm phổi
15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày để điều trị viêm phổi là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
Liều dùng cho người lớn đối với nhiễm trùng da hoặc nhiễm trùng mô mềm
15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
Liều dùng cho người lớn đối với bệnh viêm màng não
15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày cho bệnh viêm màng não là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
Liều dùng cho người lớn đối với viêm phúc mạc
15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
Liều dùng cho người lớn cho bệnh lao - hoạt động
15 mg / kg (tối đa 1 g) IM hoặc IV mỗi 24 giờ hoặc 25 mg IM hoặc IV 3 lần một tuần.
Liều dùng cho người lớn đối với nhiễm trùng đường tiết niệu
15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
Đối với nhiễm trùng không nghiêm trọng, liều dùng là 250 mg IM hoặc IV (trong 30 đến 60 phút) hai lần mỗi ngày.
Liều dùng thuốc amikacin cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng cho trẻ em đối với nhiễm khuẩn huyết
Liều lượng Amikacin cho trẻ sơ sinh:
Liều ban đầu: 10 mg / kg IM một lần được sử dụng
Liều duy trì: 7,5 mg / kg tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch (trong 1 đến 2 giờ) mỗi 12 giờ.
Liều tối đa: 15 mg / kg / ngày
Thời gian điều trị: 7 đến 10 ngày
Liều lượng Amikacin cho trẻ mới biết đi và trẻ em:
15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
Liều dùng cho trẻ em đối với nhiễm trùng trong ổ bụng
Đối với trẻ sơ sinh:
Liều ban đầu: 10 mg / kg IM một lần được sử dụng
Liều duy trì: 7,5 mg / kg tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch (trong 1 đến 2 giờ) mỗi 12 giờ.
Liều tối đa: 15 mg / kg / ngày
Thời gian điều trị: 7 đến 10 ngày
Đối với trẻ mới biết đi và trẻ em:
15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
Liều dùng cho trẻ em đối với các bệnh nhiễm trùng khớp
Liều lượng Amikacin cho trẻ sơ sinh:
Liều ban đầu: 10 mg / kg IM một lần được sử dụng
Liều duy trì: 7,5 mg / kg tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch (trong 1 đến 2 giờ) mỗi 12 giờ.
Liều tối đa: 15 mg / kg / ngày
Thời gian điều trị: 7 đến 10 ngày
Đối với trẻ mới biết đi và trẻ em:
15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
Liều dùng cho trẻ em đối với bệnh viêm tủy xương
Liều lượng Amikacin cho trẻ sơ sinh:
Liều ban đầu: 10 mg / kg IM một lần được sử dụng
Liều duy trì: 7,5 mg / kg tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch (trong 1 đến 2 giờ) mỗi 12 giờ.
Liều tối đa: 15 mg / kg / ngày
Thời gian điều trị: 7 đến 10 ngày
Đối với trẻ mới biết đi và trẻ em:
15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
Liều dùng cho trẻ em đối với bệnh viêm phổi
Liều lượng Amikacin cho trẻ sơ sinh:
Liều ban đầu: 10 mg / kg IM một lần được sử dụng
Liều duy trì: 7,5 mg / kg tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch (trong 1 đến 2 giờ) mỗi 12 giờ.
Liều tối đa: 15 mg / kg / ngày
Thời gian điều trị: 7 đến 10 ngày
Đối với trẻ mới biết đi và trẻ em:
15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
Liều dùng cho trẻ em đối với nhiễm trùng mô mềm
Liều lượng Amikacin cho trẻ sơ sinh trong điều trị nhiễm trùng mô mềm:
Liều khởi đầu: 10 mg / kg IM một lần sử dụng
Liều duy trì: 7,5 mg / kg tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch (trong 1 đến 2 giờ) mỗi 12 giờ.
Liều tối đa: 15 mg / kg / ngày
Thời gian điều trị: 7 đến 10 ngày
Đối với trẻ mới biết đi và trẻ em:
15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
Liều dùng cho trẻ em đối với bệnh viêm màng não
Liều lượng Amikacin cho trẻ sơ sinh:
Liều ban đầu: 10 mg / kg IM một lần được sử dụng
Liều duy trì: 7,5 mg / kg tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch (trong 1 đến 2 giờ) mỗi 12 giờ.
Liều tối đa: 15 mg / kg / ngày
Thời gian điều trị: 7 đến 10 ngày
Đối với trẻ mới biết đi và trẻ em:
15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
Liều dùng cho trẻ em đối với bệnh viêm phúc mạc
Liều lượng Amikacin cho trẻ sơ sinh:
Liều ban đầu: 10 mg / kg IM một lần được sử dụng
Liều duy trì: 7,5 mg / kg tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch (trong 1 đến 2 giờ) mỗi 12 giờ.
Liều tối đa: 15 mg / kg / ngày
Thời gian điều trị: 7 đến 10 ngày
Đối với trẻ mới biết đi và trẻ em:
15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
Liều dùng cho trẻ em đối với nhiễm trùng đường tiết niệu
Liều lượng Amikacin cho trẻ sơ sinh:
Liều ban đầu: 10 mg / kg IM một lần được sử dụng
Liều duy trì: 7,5 mg / kg tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch (trong 1 đến 2 giờ) mỗi 12 giờ.
Liều tối đa: 15 mg / kg / ngày
Thời gian điều trị: 7 đến 10 ngày
Đối với trẻ mới biết đi và trẻ em:
15 mg / kg IV hoặc IM mỗi ngày (trong 30 đến 60 phút) với 2-3 liều riêng biệt với lượng bằng nhau. Liều tối đa hàng ngày là 15 mg / kg / ngày. Thời gian điều trị cần thiết là từ 7 đến 10 ngày.
Đối với nhiễm trùng không nghiêm trọng, liều dùng là 250 mg IM hoặc IV (trong 30 đến 60 phút) hai lần mỗi ngày.
Liều dùng cho trẻ em đối với các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn
Nhiễm trùng nghiêm trọng:
0-7 ngày tuổi và 0-2 kg thể trọng: 15 mg IV hoặc IM mỗi 48 giờ
0-7 ngày tuổi nặng hơn 2 kg: 15 mg IV hoặc IM mỗi 24 giờ
8-28 ngày tuổi, 0-2 kg thể trọng: 15 mg IV hoặc IM mỗi 24 giờ
8-28 ngày tuổi và nặng hơn 2 kg: 17,5 mg mỗi 24 giờ
Trên 28 ngày tuổi: 15 đến 22,5 mg IV hoặc IM trong 2 đến 3 liều riêng biệt hoặc 15-20 mg IV hoặc IM một lần một ngày
Thuốc amikacin có sẵn ở những liều lượng và cách bào chế nào?
Thuốc tiêm 250 mg / mL
Thuốc tiêm cho trẻ em 50 mg / mL
Phản ứng phụ
Những tác dụng phụ nào có thể xảy ra do amikacin?
Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây, hãy ngừng sử dụng amikacin và tìm kiếm trợ giúp y tế khẩn cấp:
- Phản ứng dị ứng (khó thở, nghẹt cổ họng, phát ban, sưng môi, mặt hoặc lưỡi, phát ban hoặc ngất xỉu)
- Đi tiểu ít hoặc không có nước tiểu
- Nghe kém hoặc ù tai
- Chóng mặt, choáng váng hoặc loạng choạng
- Tê, cảm giác ngứa ran, co giật cơ hoặc co thắt
- Tiêu chảy nặng và co thắt dạ dày
Các tác dụng phụ khác, ít nghiêm trọng hơn có thể xảy ra thường xuyên. Tiếp tục sử dụng amikacin nếu bạn gặp bất kỳ phản ứng nào sau đây, sau đó thảo luận với bác sĩ của bạn:
- Cơn khát tăng dần
- Ăn mất ngon
- Buồn nôn hoặc nôn mửa
- Phát ban ở vùng tiêm
Không phải ai cũng gặp phải những tác dụng phụ sau đây. Có thể có một số tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Nếu bạn lo lắng về các tác dụng phụ nhất định, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Đề phòng & Cảnh báo
Trước khi dùng amikacin bạn nên biết những gì?
Trước khi sử dụng amikacin, hãy đảm bảo thực hiện những điều sau:
- Cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với amikacin, gentamicin (Garamycin), kanamycin (Kantrex), neomycin, netilmycin (Netromycin), streptomycin, tobramycin (Nebcin) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
- Cho bác sĩ và dược sĩ biết về bất kỳ loại thuốc kê đơn và không kê đơn nào bạn đang dùng, đặc biệt là thuốc lợi tiểu ('thuốc nước'), cisplatin (Platinol), amphotericin (Amphotec, Fungizone), các loại thuốc kháng sinh và vitamin khác.
- Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị hoặc đã từng mắc bệnh thận, chóng mặt, mất thính lực, ù tai, nhược cơ hoặc bệnh Parkinson.
- Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng amikacin, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức. amikacin có thể gây hại cho thai nhi
Amikacin có an toàn cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú không?
Nó không được khuyến khích sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai. Thuốc này có thể gây rủi ro cho tình trạng của thai nhi. Thuốc này được xếp vào nhóm nguy cơ mang thai loại D theo Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Dưới đây là các phân loại rủi ro mang thai theo FDA:
- A = Không có rủi ro
- B = Không có rủi ro trong một số nghiên cứu
- C = Có thể rủi ro
- D = Có bằng chứng tích cực về rủi ro
- X = Chống chỉ định
- N = Không xác định
Trong khi đó, thuốc này có thể được tiết qua sữa mẹ được trẻ bú mẹ tiêu thụ sang người mẹ sử dụng thuốc. Nếu một người mẹ cho con bú phải dùng thuốc này thì cô ấy sẽ phải quyết định giữa việc ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng amikacin. Bởi vì, ảnh hưởng của thuốc đối với thai nhi vẫn chưa được biết rõ.
Sự tương tác
Những thuốc nào có thể tương tác với amikacin?
Tương tác thuốc có thể thay đổi hoạt động của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Không phải tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra đều được liệt kê trong bài viết này.
Giữ danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa / không theo toa và các sản phẩm thảo dược) và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Không bắt đầu, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
Sau đây là danh sách những loại thuốc có thể tương tác với amikacin:
- Amifampridine
- Ataluren
- Alcuronium
- Atracurium
- Cidofovir
- Cisatracurium
- Natri Colistemethat
- Decamethonium
- Doxacurium
- Axit ethacrynic
- Fazadinium
- Foscarnet
- Furosemide
- Gallamine
- Hexafluorenium
- Lysine
- Metocurine
- Mivacurium
- Pancuronium
- Pipecuronium
- Rapacuronium
- Rocuronium
- Succinylcholine
- Tacrolimus
- Tubocurarine
- Vancomycin
- Vecuronium
- Ibuprofen
Thức ăn hoặc rượu bia có thể tương tác với amikacin không?
Một số loại thuốc không nên được sử dụng trong bữa ăn hoặc khi ăn một số loại thực phẩm vì có thể xảy ra tương tác thuốc. Uống rượu hoặc thuốc lá với một số loại thuốc cũng có thể gây ra tương tác.
Cho đến nay, không có thực phẩm hoặc đồ uống cụ thể nào được biết là tương tác với amikacin. Tuy nhiên, vẫn thảo luận việc sử dụng ma túy của bạn với thực phẩm, rượu hoặc thuốc lá với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn.
Tình trạng sức khỏe nào có thể tương tác với thuốc amikacin?
Sự hiện diện của các vấn đề sức khỏe khác trong cơ thể của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có các vấn đề sức khỏe khác, chẳng hạn như:
- Bệnh hen suyễn
- Dị ứng sulfite, hoặc tiền sử dị ứng. Thuốc này có chứa natri metabisulfite có thể gây ra phản ứng dị ứng ở những bệnh nhân bị tình trạng này.
- Bệnh thận nặng
- Các vấn đề về cơ
- Bệnh nhược cơ (yếu cơ nghiêm trọng)
- Các vấn đề về thần kinh
- Bệnh Parkinson. Sử dụng thuốc này một cách thận trọng. Có thể là bằng cách sử dụng thuốc này, tình trạng của bạn sẽ trở nên tồi tệ hơn.
- Bệnh thận. Sử dụng thuốc này một cách thận trọng. Các tác dụng phụ có thể tăng lên do làm chậm quá trình đào thải thuốc ra khỏi cơ thể.
Quá liều
Tôi nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ cấp cứu địa phương (118/119) hoặc ngay lập tức đến phòng cấp cứu của bệnh viện gần nhất.
Tôi nên làm gì nếu tôi bỏ lỡ một liều?
Nếu bạn quên một liều amikacin, hãy hỏi ý kiến bác sĩ. Đừng tăng gấp đôi liều lượng.
Xin chào Nhóm Sức Khỏe không cung cấp lời khuyên, chẩn đoán hoặc điều trị y tế.